Cung mệnh là một định nghĩa thuốc phạm trù phòng thủy, bói toán. Ngay trong bài viết sau New88 Media sẽ giải mã tất tần tật về kiến thức cũng như ý nghĩa của từ khóa này. Hãy theo dõi những nội dung sau để biết được công dụng thật sự của bản mệnh trong phong thủy đời sống nhé.
Cung Mệnh Là Gì?
Bản mệnh là một cách gọi khác của cung mệnh trong khoa tử vi dân gian, tướng pháp hay phong thủy bát trạch. Số phận của một người từ khi được sinh ra đã gắn liền với bát trạch duy nhất trong suốt cuộc đời. Đó là lý do vì sao người ta thường dùng bản mệnh để kiểm nghiệm cũng như dự đoán kết quả của vài vấn đề quan trọng như: mua đất, bán nhà/xe, hôn nhân,…
Khi sinh ra, con người sẽ có một bản mệnh riêng biệt không giống nhau được biểu thị bằng hệ tọa độ gồm 4 biến: ngày, giờ, tháng và năm sinh. Có thể nói hệ tọa độ đó chính là hình ảnh phản chiếu, dự đoán vạn vật của tất cả sự việc xảy ra trong vũ trụ này. Do bản chất của chúng có phần dựa theo ngũ hành và bát quái nên tỷ lệ chuẩn xác là rất cao.
Các yếu tố của cung mệnh
Hành mệnh, cung phi và phương vị chính là 3 yếu tố chính có trong bản mệnh. Như chúng ta đã biết, trong kiến thức dân gian hành mệnh có 5 mệnh là Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Cung phi là yếu tố bao gồm Càn, Đấn, Ly, Khôn, Đoài, Khảm. Phương vị còn được hiểu chung là yếu tố chỉ phương hướng gồm: Đông, Đông Nam, Tây, Tây Bắc, Nam, Bắc, Đông Bắc, Tây Nam.
Cách xem cung mệnh trong Tử vi
Trong tử vi, mệnh của mỗi cá nhân được tính dựa theo năm sinh âm lịch, nam giới hay nữ giới. Vì có sự phân biệt rõ rệt nên dù trùng năm sinh ÂL nhưng lại khác giới tính thì tọa độ biểu thị cũng có phần thay đổi.
Với kiến thức hiện đại, người ta không còn tính cung bằng cách thức phức tạp truyền thống nữa. Mà giờ đây đã đơn giản hóa chúng dựa trên phép tính với dữ liệu như ngày – tháng – năm sinh cụ thể để tra cứu.
Bảng tra cung mệnh
Cung của mỗi người được tính dựa trên năm sinh âm và giới tính của người đó. Ví dụ bạn sinh năm 1989 thì sẽ được tính theo công thức sau: 1989 = 1+9+8+9 = 27; 27:9 = 3, vì không có số dư nên lấy số 9 để tra mệnh (nếu phép chia có dư thì sẽ lấy phần dư đó để tra) =>Người sinh năm 1929 có giới tính NAM là cung Khôn và giới tính NỮ cung Tốn.
Để tra cung theo năm sinh, bạn tiến hành thực hiện phép tính (như trên) và sau đó tra kết quả bảng dưới đây:
Số | Nam | Nữ |
1 | Khảm | Cấn |
2 | Ly | Càn |
3 | Cấn | Đoài |
4 | Đoài | Cấn |
5 | Càn | Ly |
6 | Khôn | Khảm |
7 | Tốn | Khôn |
8 | Chấn | Chấn |
9 | Khôn | Tốn |
Nếu bạn mong muốn xem cung nhanh chóng mà không cần tính toán thì có thể tra bảng dưới đây. Lưu ý: năm sinh âm.
Năm sinh | Nam | Nữ | |||||||
1958 | 1967 | 1976 | 1985 | 1994 | 2003 | 2012 | 2021 | Càn | Ly |
1959 | 1968 | 1977 | 1986 | 1995 | 2004 | 2013 | 2022 | Khôn | Khảm |
1960 | 1969 | 1978 | 1987 | 1996 | 2005 | 2014 | 2023 | Tốn | Khôn |
1961 | 1970 | 1979 | 1988 | 1997 | 2006 | 2015 | 2024 | Chấn | Chấn |
1962 | 1971 | 1980 | 1989 | 1998 | 2007 | 2016 | 2025 | Khôn | Tốn |
1963 | 1972 | 1981 | 1990 | 1999 | 2008 | 2017 | 2026 | Khảm | Cấn |
1964 | 1973 | 1982 | 1991 | 2000 | 2009 | 2018 | 2027 | Ly | Càn |
1965 | 1974 | 1983 | 1992 | 2001 | 2010 | 2019 | 2028 | Cấn | Đoài |
1966 | 1975 | 1984 | 1993 | 2002 | 2011 | 2020 | 2029 | Đoài | Cấn |
8 Cung Mệnh Và Ý Nghĩa Từng Cung Mệnh
Như New88 Media đã đề cập, tuổi và năm sinh của cả nam và nữ đều sẽ được chia thành 8 mệnh dựa theo cung phi. Mỗi cung mệnh sẽ đi cùng với một ngũ hành và ý nghĩa của chúng sẽ không đồng loạt giống nhau. Vì mỗi người đều có một số phận được định đoạt khác nhau.
Cung mệnh Càn
Trong tử vi, cung mệnh Càn đại diện là phụ tử – người gánh vác, trụ cột gia đình. Cung mang ý nghĩa của sự cứng rắn, vững chắc, chịu thương chịu khó vì gia đình. Càn cung có Kim là ngũ hành, phương vị Tây Bắc, màu sắc đại diện cho cung chính là trắng, xám và bạc.
Cung mệnh Khôn
Tử vi cho biết, người mẹ chính là đại diện là cung Khôn – sự khéo léo, nhún nhường, bao dung. Với ngũ hành thuộc mệnh Thổ, phương vị Tây Nam, vàng và nâu chính là 2 gam màu đặc trưng của cung.
Cung mệnh Chấn
Cung Chấn là cung phi đại diện của người con trai cả trong gia đình hay còn được gọi là trưởng nam. Cung Chấn là biểu hiện của sự mạnh mẽ, khí chất và có khả năng dẫn dắt gia đình. Thuộc ngũ hành Mộc – sắc xanh của cây và có phương vị Đông.
Cung mệnh Tốn
Cung Tốn là bản mệnh của trưởng nữ – người con gái đầu của gia đình. Cung mang ý nghĩa về sự phúc hậu, phục tùng và ôn hòa. Tương tự như trưởng nam, cung Tốn có ngũ hành Mộc với sắc xanh đại diện và khác ở phương vị là Đông Nam.
Cung mệnh Khảm
Mệnh Khảm – người con trai thứ trong gia đình, mang ý nghĩa về sự tự tin, dũng mãnh, hoạt bát. Thủy chính là ngũ hành của cung, phương vị Bắc, có màu đại diện là đen và xanh dương.
Cung mệnh Đoài
Đoài là cung đại diện cho út nữ mang ý nghĩa về sự khéo léo, mềm mỏng, đoan trang. Cung thuộc ngũ hành Kim, phương vị Tây và có bản màu đại diện tương tự với cung Càn.
Cung mệnh Cấn
Cung Cấn la cung đại diện cho hình ảnh của người con trai út trong gia đình, mang ý nghĩa nhạy cảm, nhút nhát và đáng tin. Thuộc ngũ hành thổ, vàng nâu là màu sắc tượng trưng và có phương vị Đông Bắc.
Cung mệnh Ly
Ly là cung mệnh đại diện cho thứ nữ trong ngôi gia, ý chỉ người sáng suốt, thông minh. Cung có ngũ hành thuộc Hỏa, phương vị Nam, hồng – đỏ – tím chính là sắc màu đại diện của cung.
Các Khái Niệm Liên Quan Cung Mệnh
Để hiểu và nắm rõ cung mệnh thì các bạn phải đi tìm hiểu từ các khái niệm liên quan đến thuật ngữ này. Cụ thể dưới đây:
Phân biệt cung mệnh và sinh mệnh
Nhiều người thường nhầm lẫn cung mệnh và sinh mệnh là giống nhau. Tuy nhiên trên thực tế thì chúng hoàn toàn khác nhau về định nghĩa lẫn ý nghĩa.
Mỗi năm sinh sẽ có một sinh mệnh, không phân biệt giới tính và được xác định ngày từ khi con người ra đời như Hải Trung Kim, Lộ Bàng Thổ, Đại Lâm Mộc,… Theo khoa học tử vi, sinh mệnh sẽ có ảnh hưởng đến con người nhiều trong giai đoạn từ lúc sinh ra đến năm 30 tuổi, còn sau 30 tuổi mức độ ảnh hưởng này sẽ giảm dần. Do đó, người ta thường dùng sinh mệnh để xem cho việc cưới hỏi, cát hung hàng ngày.
Ngược lại với sinh mệnh, cung mệnh được tính toán dựa vào cung phi bát trạch trong Kinh Dịch và có sự phân biệt giới tính giữa. Cung mệnh có ảnh hưởng đến cả cuộc đời của một người trong mối quan hệ của lục thân. Vì thế, con người ta thường dùng cung mệnh để xem ngày làm nhà, mồ mả, mua đất đai,…
Cung mệnh trong Tử vi
Cung mệnh trong Tử vi có thể hiểu là một cung trong 12 cung của tử vi. Ví dụ như cung quan lộc, cung phụ mẫu, cung tử tức… Cung mệnh trong Tử vi của một người sẽ khái quát các biến cố, sự việc xoay quanh cuộc đời của người đó.như sự nghiệp, con cái, hôn nhân, gia đình,…
Tuy nhiên, để dự đoán vận mệnh của con người một cách chính xác nhất thì nhất định phải đặt cung mệnh trong sự tổng hòa, không tách rời với các cung còn lại.
Xem cung mệnh hợp nhau – Cung mệnh vợ chồng
Để xem xét sự hợp nhau trước khi kết hôn, con người thường sẽ khảo sát cung mệnh của hai vợ, chồng.
Cung mệnh vợ chồng
Cung mệnh vợ chồng là thuật ngữ dùng để chỉ sự hợp nhau giữa hai người có ý định kết hôn về sự nghiệp, con cái, nhà cửa,… sau này. Theo như quan niệm và phong tục thì trước khi quyết định cưới xin, hai bên gia đình sẽ tiến hành xem tướng, số của hai vợ chồng.
Nếu hợp thì việc cưới hỏi sẽ diễn ra thuận lợi. Với trường hợp không hợp nhau thì hai gia đình sẽ tiến hành hóa giải hoặc thậm chí là hủy hôn. Tuy nhiên, ngày nay phong tục này không còn quá nghiêm khắc nữa.
Bảng tra cung mệnh vợ chồng
Ngoài việc nhờ thầy phong thủy xem số thì bạn có thể chủ động tham khảo bảng tra cung mệnh vợ chồng chi tiết dưới đây:
Chồng
Vợ |
Càn | Khảm | Cấn | Chấn | Tốn | Ly | Khôn | Đoài | |
Càn | Phục Vị | Lục Sát | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Sinh Khí | |
Khảm | Lục Sát | Phục Vị | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Sinh Khí | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Họa Hại | |
Cấn | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Phục Vị | Ngũ Quỷ | Tuyệt Mệnh | Họa Hại | Sinh Khí | Diên Niên | |
Chấn | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Lục Sát | Phục Vị | Diên Niên | Sinh Khí | Họa Hại | Tuyệt Mệnh | |
Tốn | Họa Hại | Sinh Khí | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Phục Vị | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Lục Sát | |
Ly | Tuyệt Mệnh | Diên Niên | Họa Hại | Sinh Khí | Thiên Y | Phục Vị | Lục Sát | Ngũ Quỷ | |
Khôn | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Sinh Khí | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Lục Sát | Phục
Vị |
Thiên Y | |
Đoài | Sinh Khí | Họa Hại | Diên Niên | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Phục Vị |
Để biết được vợ, chồng có hợp nhau hay không thì bạn cần phải có được cung mệnh của mỗi người sau đó tra theo thông tin trên bảng. Với các sự kết hợp có kết quả như Sinh khí, Diên niên, Phục vị là tốt, bên cạnh đó nếu kết quả xuất hiện Tuyệt mệnh, Ngũ quỷ, Lục sát, Họa hại là xấu.
Niên mệnh
Trong cung mệnh thường sẽ xuất hiện thuật ngữ niên mệnh, có ý nghĩa gần giống với sinh mệnh. Cụ thể ngũ hành của mỗi năm âm lịch sẽ khác nhau và người sinh vào năm nào sẽ mang ngũ hành của năm đó. Ví dụ những người có năm sinh là 1985 thì đều sẽ mang ngũ hành Kim.
Vận mệnh
Vận mệnh là một thuật ngữ để diễn tả những sự thay đổi trong một khoảng thời gian trong đời người. Nhiều thầy phong thủy, tử vi thường sẽ dùng thuật ngữ này để dự đoán vận mệnh của con người.
Ứng Dụng Cung Mệnh Trong Phong Thủy Nhà Ở
Ngoài các ứng dụng về gia đình, hôn nhân,… thì cung mệnh cũng có ý nghĩa rất lớn trong phong thủy nhà ở. Theo quan niệm từ xa xưa nếu có hướng nhà, phong thủy nhà phù hợp với mệnh chủ nhà thì sự nghiệp, sức khỏe,.. của gia đình đó sẽ trở nên thuận lợi hơn.
Xác định Ngũ hành tương sinh tương khắc
Ngũ hành là thuật ngữ được dùng để chỉ 5 yếu tố cấu thành vạn vật, bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Để đạt được sự may mắn, thuận lợi thì gia chủ cần phải làm là cân bằng của 5 yếu tố ngũ hành này.
Cụ thể là vận dụng ngũ hành và cung mệnh của gia chủ vào việc chọn màu sắc phù hợp, kiểu dáng, chất liệu,… Ví dụ nếu bạn mang cung Càn thì sẽ hợp với các màu sắc như trắng, xám, bạc.
Tính hướng tốt làm nhà
Cung mệnh của gia chủ có ứng dụng rất lớn vào việc lựa chọn hướng nhà. Ví dụ chủ nhà mệnh Càn sẽ hợp với nhà hướng Đoài (Sinh khí) ngược lại không hợp với nhà hướng Tốn (Họa hạn).
Bạn có thể tham khảo một số hướng nhà phù hợp cho từng người dưới đây:
- Những gia chủ có cung mệnh Càn, Đoài, Cấn, Khôn (nhóm Tây tứ mệnh) sẽ hợp với nhà có hướng Tây tứ trạch gồm: Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc.
- Những gia chủ có cung mệnh Chấn, Tốn, Ly, Khảm (nhóm Đông tứ mệnh) sẽ hợp với nhà có hướng Đông tứ trạch gồm: Đông, Đông Nam, Bắc, Nam.
Dựa vào cung của từng người mà hướng nhà sẽ phân thành 2 hướng chính là tốt và xấu. Cụ thể nhóm tốt là Sinh khí, Thiên y, Phúc đức, Phục vị và nhóm xấu là Tuyệt mệnh, Ngũ quỷ, Lục sát, Họa hạn.
Trên đây là kiến thức về cung mệnh đã được New88 Media tổng hợp rất chi tiết. Hy vọng rằng với những thông tin trên bạn sẽ biết được ý nghĩa thật sự bản mệnh là gì cũng như tra cứu ứng dụng trong phong thủy nhà ở. Hãy theo dõi trang để có thêm nhiều kiến thức hay và hữu ích hơn nhé.
Xem thêm: